Mô tả
Axit Sunfuric H2SO4 được sử dụng với tỷ lệ khác nhau tuỳ theo ngành sản xuất và thiết bị máy móc, công nghệ. Là loại hoá chất nguy hiểm, tiếp xúc da gây bỏng cháy nặng.
Một số tính chất vật lý và hóa học.
Axit sunfuric là một chất lỏng, không màu, không mùi và sánh, tan tốt trong nước và có tính ăn mòn mạnh.
Nồng độ: 96-98%.
Màu sắc: không màu .
Trạng thái: lỏng (dung dịch đậm đặc, sánh lỏng).
Tỷ trọng: 1.84 g/cm 3
Nhiệt độ nóng chảy: 10 o C
Nhiệt độ sôi: 338 O C
Độ hòa tan: Hoàn toàn tan trong nước và tỏa nhiệt.
Độ nhớt: 26,7 o Cp ở 20 O C
Một số ứng dụng:
Axit sunfuric là một hóa chất rât quan trọng và sản lượng tiêu thụ của nó là chỉ số đánh giá về sức mạnh của một quốc gia.
Ứng dụng chính của axit này là sản xuất phân bón như phân hóa học photphat, natri photphat hay còn được coi là một chất trung tâm trong công nghiejp hóa chất.
Công dụng khác nưa là dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu …
Nó còn được dùng để sản xuất axit photphoric.
Ngoài ra nó còn dùng để sản xuất nhôm sulfat, nhôm hydroxiit và được biết đến như là phèn giấy.
Axit sunfuric được sủ dụng cho các mục đích khác trong công nghiệp hóa chất. Ví dụ, là chất xúc tác ccho quá trình chuyển hóa cyclohexanno thành caprolactam, nó còn được dùng để sản xuất ra axit clohidric từ muối ăn bằng công nghệ Mannheim.
Trong công nghiệp hóa dầu thì nó lại được biết đến là làm chất xúc tác cho phản ứng isobutan với isobulen để tạo ra isooctan( hợp chất làm tăng chỉ số octan của xăng)
Hỗn hợp của axit sulfuric với nước đucợ dùng làm chát điện giải trong hàng loạt bình ắc quy….
Sản lượng hàng năm của axit sunfuric lên đến 160 triệu tấn. Trong đó mạnh nhất là sản xuất phân bón chiếm tới 30%.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.